Hình phạt đối với tội chứa mại dâm
Hình phạt đối với tội chứa mại dâm
Hình phạt đối với tội chứa mại dâm. Mức hình phạt đối với tội chứa mại dâm. Chứa mại dâm bị phạt bao nhiêu năm tù? Chứa mại dâm bị phạt như thế nào?
Yêu cầu tư vấn:
Yêu cầu tư vấn được gửi về trang facebook Luật sư Bình Dương – thành phố Hồ Chí Minh của Công ty Luật 2A từ tài khoản facebook “Hồ Thị B” có nội dung như sau:
Em năm nay 34 tuổi, hiện em đang sống ở thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Em muốn nhờ luật sư tư vấn giúp em về mức hình phạt đối với tội chứa mại dâm. Tháng 9/2019 em thuê mặt bằng mở quán cà phê, em thuê bạn em vào làm phục vụ tại quán. Do dịch bệnh nên khách ế ẩm, tiền mặt bằng lại cao nên bạn em có chủ động nói với em rằng nếu ai có nhu cầu mua bán dâm thì em để cho nó phục vụ họ, nó sẽ chia cho em một nửa tiền nhận từ khách để em có tiền trả tiền mặt bằng và nó sẽ không nhận lương hàng tháng nữa. Vì khó khăn quá nên em đã đồng ý. Vào đầu tháng 7/2020, khi bạn em đang bán dâm cho khách thì bị công an thị xã Thuận An vào kiểm tra và phát hiện. Họ đã mời em và bạn em về làm việc, em đã khai với họ toàn bộ sự việc như trên.
Nay các cán bộ điều tra cho biết hành vi của em sẽ bị xử lý về tội chứa mại dâm nên em đang rất hoang mang không biết nếu phạm tội này thì hình phạt đối với em sẽ như thế nào? Hiện em còn đang nuôi con nhỏ, gia đình em hoàn cảnh lại gặp nhiều khó khăn thì có được giảm nhẹ hình phạt không? Kính mong luật sư tư vấn giúp em.
Luật sư tư vấn:
Chào bạn, với nội dung vụ việc của bạn và câu hỏi bạn đề ra, luật sư có ý kiến tư vấn cho bạn như sau:
Theo quy định của khoản 4 Điều 3 Pháp lệnh Phòng chống mại dâm 2003 thì “Chứa mại dâm là hành vi sử dụng, thuê, cho thuê hoặc mượn, cho mượn địa điểm, phương tiện để thực hiện việc mua dâm, bán dâm”. Theo đó hành vi của bạn là cho mượn địa điểm kinh doanh (quán cà phê) của mình để cho bạn của bạn thực hiện việc bán dâm. Hành vi này đã cấu thành tội chứa mại dâm theo quy định nêu trên.
Hình phạt đối với tội chứa mại dâm được quy định cụ thể tại Điều 327 Bộ luật hình sự 2015 như sau:
“Điều 327. Tội chứa mại dâm
1. Người nào chứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Cưỡng bức mại dâm;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Chứa mại dâm 04 người trở lên;
đ) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%;
g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
h) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Đối với 02 người trở lên từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
c) Cưỡng bức mại dâm dẫn đến người đó chết hoặc tự sát.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản”.
Để xác định khung hình phạt cụ thể đối với bạn thì các cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét về các hành vi của bạn thuộc trường hợp nào trong các điểm, khoản nêu tại Điều 327 nêu trên, đồng thời xem xét về các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự đối với bạn, nhân thân của bạn.
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định của Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 bao gồm:
a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;
h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;
i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;
k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;
l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
m) Phạm tội do lạc hậu;
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;
o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;
p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
r) Người phạm tội tự thú;
s) Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải;
t) Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm;
u) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;
v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;
x) Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng.
Căn cứ vào các tình tiết nêu trên, bạn có thể xem xét bạn có những tình tiết giảm nhẹ nào để đề nghị các cơ quan tiến hành tố tụng xem xét giảm nhẹ hình phạt cho bạn khi quyết định hình phạt.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư Công ty Luật 2A đối với câu hỏi của bạn, trường hợp bạn còn khúc mắc muốn được Luật sư tư vấn thêm hoặc bạn có nhu cầu nhờ luật sư bào chữa cho bạn trong vụ án này, bạn có thể liên hệ lại với Công ty Luật 2A theo thông tin dưới đây:
Công ty Luật 2A.
Địa chỉ: 106, đường N15, KDC-DV Tân Bình, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 0924 198 299 – 0971 491 595.
Zalo: 0924 198 299 – 0971 491 595
Facebook: Luật sư Bình Dương – thành phố Hồ Chí Minh
Trân trọng cảm ơn!
Bài viết liên quan
Luật sư làm chứng tại Bình Dương
Luật sư làm chứng tại Bình Dương. Làm chứng tại Bình Dương. Luật sư Bình Dương. Lập di chúc tại nhà ở Bình Dương. Lập […]
Số điện thoại Tòa án Thuận An
Số điện thoại Tòa án Thuận An. Số điện thoại Tòa án thành phố Thuận An. Điện thoại của Tòa án Thuận An. Thông tin […]
Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bình Dương
Thủ tục đăng ký tạm trú tại Bình Dương. Đăng ký tạm trú tại Bình Dương. Hồ sơ đăng ký tạm trú tại Bình Dương. […]
Mẫu đơn khởi kiện tại Bình Dương
Mẫu đơn khởi kiện tại Bình Dương. Đơn khởi kiện tại Bình Dương. Làm đơn khởi kiện tại Bình Dương. Luật sư Bình Dương. Đơn […]
Luật sư bào chữa trong vụ án ma túy tại Bình Dương
Luật sư bào chữa trong vụ án ma túy tại Bình Dương. Luật sư bào chữa tại Bình Dương. Vụ án ma túy tại Bình […]