Trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí
Câu hỏi từ chị Nguyễn Thị Diễm Thu, công nhân tại một công ty may tại KCN Sóng Thần, Dĩ An, Bình Dương gửi về Luật sư Dĩ An Công ty Luật 2A như sau: Thưa Luật sư, tôi là công nhân may tại công ty. Tôi đã làm ở công ty được 10 năm. Gần đây công ty tôi cho nhiều công nhân nghỉ việc nhằm thay mới công nhân trẻ hơn, thấy cảnh cuộc sống công nhân lân đận nên tôi đã đi học nghề làm tóc và chủ động xin thôi việc. Tháng lương cuối cùng tôi làm tại công ty được 25 ngày công, công ty hẹn đến ngày trả lương sẽ thanh toán. Đến nay đã trễ 15 ngày so với thời gian công ty hẹn trả lương nhưng công ty vẫn không trả. Tôi muốn kiện ra Tòa để đòi tiền lương nhưng sợ tốn tiền án phí cho Tòa án quá lớn so với số tiền đòi được. Tôi xin hỏi án phí của tôi là bao nhiêu?
Trả lời: Cảm ơn chị Thu đã tin tường Luật sư Dĩ An và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Câu hỏi của chị Luật sư Dĩ An xin trả lời như sau:
Theo nội dung chị trình bày thì chị đang có ý định khởi kiện Công ty để yêu cầu thanh toán lương cho chị. Trường hợp này, chị sẽ được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14. Cụ thể:
Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
- Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
- a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
- c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
- d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Tuy nhiên để được miễn nộp tạm ứng án phí, án phí trong vụ án này thì chị phải làm hồ sơ xin miễn giảm tạm ứng án phí, án phí theo quy định dưới đây:
Điều 14. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
- Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyềnkèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
- Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
- a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
- b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
- c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm
Do chị cũng chưa năm bắt được quy định của pháp luật về án phí trong các vụ án dân sự nên luật sư Công ty Luật 2A sẽ hướng dẫn cho chị cách tính án phí theo bảng án phí dưới đây:
DANH MỤC
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016)
- DANH MỤC ÁN PHÍ
Stt | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính | |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
- DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN
Stt | Tên lệ phí | Mức thu |
I | Lệ phí giải quyết việc dân sự | |
1 | Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
II | Lệ phí Tòa án khác | |
1 | Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài | |
a | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 3.000.000 đồng |
b | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại | |
a | Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên | 300.000 đồng |
b | Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc | 500.000 đồng |
c | Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng | 800.000 đồng |
d | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng |
3 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.500.000 đồng |
4 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.500.000 đồng |
5 | Lệ phí bắt giữ tàu biển | 8.000.000 đồng |
6 | Lệ phí bắt giữ tàu bay | 8.000.000 đồng |
7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 đồng |
8 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 200.000 đồng |
9 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.500 đồng/trang A4 |
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư Công ty Luật 2A về câu hỏi của chị. Để được tư vấn pháp luật miễn phí và sử dụng dịch vụ của Công ty luật 2A, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty luật 2A theo thông tin dưới đây:
Công ty luật 2A.
Địa chỉ: 106, đường N15, KDC-DV Tân Bình, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 0924 198 299.
Trân trọng cảm ơn!
Bài viết liên quan
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Bình Dương
Tranh chấp hợp đồng đặt cọc tại Bình Dương. Đặt cọc tại Bình Dương. Hợp đồng đặt cọc tại Bình Dương. Luật sư Bình Dương. […]
Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tại Dĩ An
Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tại Dĩ An. Nộp đơn khởi kiện tại Dĩ An. Thủ tục nộp đơn khởi kiện tại Dĩ An. […]
Luật sư làm chứng tại Bình Dương
Luật sư làm chứng tại Bình Dương. Làm chứng tại Bình Dương. Luật sư Bình Dương. Lập di chúc tại nhà ở Bình Dương. Lập […]
Thủ tục nộp đơn khởi kiện tại Bình Dương
Thủ tục nộp đơn khởi kiện tại Bình Dương. Nộp đơn khởi kiện tại Bình Dương. Hồ sơ khởi kiện tại Bình Dương. Luật sư […]
Giải quyết trùng BHXH tại Dĩ An
Giải quyết trùng BHXH tại Dĩ An. Trùng BHXH tại Dĩ An. Khởi kiện trùng BHXH tại Dĩ An. Luật sư giỏi lao động tại […]