Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án đầu tư tại Bình Dương
THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BÌNH DƯƠNG.
Tham khảo thêm bài viết:
>>Thủ tục đầu tư nước ngoài tại Tân Uyên, Bến Cát Bình Dương
>>Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương
>>Luật sư Bình Dương tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc diện phải xin quyết định chủ trương đầu tư của Chính phủ
Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư do Thủ tướng Chính phủ đã cấp
– Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
– Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
– Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
– Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh.
– Bước 5: Khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
– Bước 6: Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương và nhà đầu tư.
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư), cụ thể:
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
+ Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
+ Thời hạn hoạt động của dự án.
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
+ Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có);
– Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể:
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời hạn giải quyết
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định tại Điểm d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương.
Trên đây là bài viết “Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án đầu tư tại Bình Dương” của Công ty Luật 2A.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ Luật sư Công ty Luật 2A theo thông tin sau:
Công ty Luật 2A.
Địa chỉ: 106, đường N15, KDC-DV Tân Bình, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 0924 198 299.
Zalo: 0924 198 299 – Facebook: Luật sư Bình Dương – thành phố Hồ Chí Minh
Trân trọng cảm ơn!
Bài viết liên quan
-
Luật sư tư vấn pháp luật tại Thủ Đức
Luật sư tư vấn pháp luật tại Thủ Đức. Luật sư giỏi Thủ Đức. Luật sư Thủ Đức. Văn phòng Luật sư Thủ Đức. Dịch vụ thuê Luật sư tại Thủ Đức Văn phòng Luật sư Thủ Đức – Công ty Luật 2A là đơn vị tư vấn luật uy tín, chất lượng, nhiều năm […]
-
Văn phòng Luật sư Thủ Đức
Văn phòng Luật sư Thủ Đức là đơn vị trực thuộc Công ty Luật 2A, được thành lập và hoạt động từ năm 2009. Với mong muốn cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp tại Thủ Đức và khu vực lân cận khác, Văn phòng Luật sư Thủ Đức đã xây dựng […]
-
Dịch vụ thuê Luật sư tại Thủ Đức
Dịch vụ thuê Luật sư tại Thủ Đức. Luật sư giỏi tại Thủ Đức. Luật sư Thủ Đức. Văn phòng Luật sư giỏi tại Thủ Đức. Văn phòng Luật sư Thủ Đức. Đối với nhiều người, việc phải xử lý các vấn đề pháp lý như ký kết hợp đồng, đòi nợ, tranh chấp thừa […]
-
Luật sư giỏi Thủ Đức
Luật sư giỏi Thủ Đức. Luật sư Thủ Đức. Văn phòng Luật sư Thủ Đức. Dịch vụ Luật sư giỏi tại Thủ Đức Cuối năm 2020, Thủ Đức được thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Với sự sáp nhập này, thành phố […]
-
Văn phòng Luật sư Kiên Giang
Văn phòng Luật sư Kiên Giang. Văn phòng Luật sư giỏi Kiên Giang. Luật sư giỏi Kiên Giang. Luật sư Kiên Giang. Dịch vụ Luật sư Kiên Giang. Kiên Giang là tỉnh nằm gần khu vực biên giới, hải đảo nên việc tiếp xúc, tìm hiểu pháp luật còn nhiều hạn chế. Song hạn chế […]