LY HÔN NHANH TẠI BIÊN HÒA, ĐỒNG NAI

Ly hôn nhanh tại Biên Hòa, Đồng Nai là dịch vụ bạn đang tìm kiếm? Có rất nhiều người mong muốn tìm đến dịch vụ này vì nhiều lý do như vay ngân hàng, vợ chồng đi nước ngoài, mâu thuẫn quá trầm trọng… Đây không phải là vấn đề hiếm gặp như bạn nghĩ. Đối với dịch vụ ly hôn nhanh chúng tôi có nhiều gói lựa chọn phù hợp cho từng hồ sơ và mong muốn của khách hàng. Vậy làm thế nào để được tư vấn về các gói ly hôn nhanh của chúng tôi.

Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa, Đồng Nai

Quý khách hàng có mong muốn tìm Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa có thể lựa chọn liên hệ với Luật sư Biên Hòa theo các thông tin sau:

+ Gọi điện thoại tới số điện thoại của Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa: 0924 198 299 – 0971 491 595

+ Gọi hoặc nhắn tin Zalo tới zalo của Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa: 0924 198 299 – 0971 491 595

+ Gọi hoặc nhắn tin Facebook tới facebook của Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa: Luật sư Bình Dương – thành phố Hồ Chí Minh

+ Gửi email tới email của Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa: congtyluat2a@gmail.com

+ Trực tiếp tới gặp Luật sư ly hôn nhanh tại Biên Hòa tại trụ sở chính của Văn phòng luật sư Biên Hòa: Số 26, đường T, khu phố Nhị Đồng 2, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Lý do để ly hôn tại tòa án thành phố Biên Hòa và làm thủ tục ly hôn tại Biên Hòa

Nhiều người cho rằng lý do ly hôn không quan trọng. Nhưng thực tế trong một vài vụ án đơn phương chỉ vì không đưa ra được chứng cứ chứng minh mâu thuẫn mà Tòa án vẫn không chấp nhận yêu cầu cho ly hôn. Lý do còn

là yêu tố quan trọng để giành được lợi thế trong việc phân chia tài sản khi ly hôn. Các lý do ly hôn phổ biến mà khách hàng của chúng tôi thường đưa ra như:

  • Không có tiếng nói chung, hay cãi vã;
  • Vợ/Chồng nhậu nhẹt, Cờ bạc không chịu làm ăn;
  • Vợ/Chồng có hành vi bạo lực gia đình;
  • Không chung thủy;

LY HÔN NHANH TẠI BIÊN HÒA
LY HÔN NHANH TẠI BIÊN HÒA

HỒ SƠ LY HÔN TẠI TÒA ÁN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Hồ sơ ly hôn thuận tình tại tòa án thành phố Biên Hòa:

+ Đơn ly hôn thuận tình tại tòa án thành phố Biên Hòa (bản chính);

+ CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận cư trú của vợ chồng tại Biên Hòa (bản sao có công chứng);

+ Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc);

+ Giấy khai sinh của con (bản sao);

+ Giấy tờ chứng minh về tài sản chung, nợ chung của vợ chồng trong trường hợp có yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận của vợ chồng về tài sản chung, nợ chung (bản sao có công chứng).

Hồ sơ ly hôn đơn phương tại tòa án thành phố Biên Hòa:

+ Đơn ly hôn đơn phương tại tòa án thành phố Biên Hòa (bản chính);

+ CMND/CCCD, sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú của nguyên đơn (bản sao có công chứng);

+ Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc);

+ Giấy khai sinh của con (bản sao);

+ Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, xác nhận cư trú của bị đơn tại Bình Dương (bản sao có công chứng hoặc bản photo);

+ Giấy tờ chứng minh về tài sản chung, nợ chung của vợ chồng trong trường hợp có tranh chấp về tài sản chung, nợ chung (bản sao có công chứng).

Quy trình ly hôn tại tòa án thành phố Biên Hòa như thế nào?

Thực hiện thủ tục ly hôn tại Biên Hòa như thế nào chắc chắn là câu hỏi mà hàng ngàn người tìm hiểu mỗi năm bởi lẽ trung bình 1 năm tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa giải quyết từ 3000-4000 vụ án ly hôn. Vì số lượng yêu cầu lớn như vậy, Luật sư Biên Hòa sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục ly hôn tại Biên Hòa.

Bước 1: Thực hiện soạn thảo đơn ly hôn tại tòa án thành phố Biên Hòa. Các bạn có thể liên hệ với Luật sư Biên Hòa – Công ty Luật 2A để được cung cấp mẫu đơn ly hôn tại Biên Hòa hoặc hỗ trợ soạn thảo cho bạn một lá đơn ly hôn hoàn chỉnh, đầy đủ thông tin đúng mẫu để bạn chỉ việc ký tên và nộp tới tòa án.

Bước 2: Chuẩn bị các giấy tờ có trong hồ sơ ly hôn được Luật sư Biên Hòa hướng dẫn bên trên để nộp cùng với đơn ly hôn tới Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa.

Bước 3: Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa gửi thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, nộp tiền tạm ứng án phí cho Chi cục thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa.

Bước 4: Chờ Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa mời lên làm việc để giải quyết vụ án.

Bước 5: Cung cấp, giao nộp thêm các tài liệu, chứng cứ cho tòa án để Tòa án có cơ sở giải quyết vụ án.

Bước 6: Tham gia các buổi làm việc, đối chất, đo đạc, định giá, thẩm định tài sản, công khai chứng cứ, hòa giải tại Tòa án.

Bước 7: Tham gia phiên tòa giải quyết vụ án tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa.

Thời gian của vụ việc ly ho kéo dài từ 1 đến 5 tháng tùy hồ sơ. nếu có tranh chấp thì thời gian có thể kéo dài thêm

Chi phí ly hôn tại tòa án thành phố Biên Hòa

Án phí:

Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…

Án phí trong vụ án ly hôn thông thường không có tranh chấp về tài sản, nợ chung tại Biên Hòa là 300.000 đồng.

  1. z4096237629766 03c0841ac6d3e48f240e803298e52e2d
    Biên lai đóng tạm ứng án phí

Án phí trong vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản chung, nợ chung tại Dĩ An, Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức thu án phí, lệ phí Toà án cụ thể như sau:

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp+ Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Chi phí tố tụng khác tại tòa án thành phố Biên Hòa

Căn cứ quy định Bộ luật tố tụng dân sư năm 2015 quy định các khoản chi phí tố tụng khác tại Mục 2 Chương IX (từ điều 151 đến Điều 168), trong đó quy định về các khoản thu chi khác như: chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (Điều 155), tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định (Điều 159), tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản (Điều 163), xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản (Điều 166),…

Chi phí tố tụng khác thường phát sinh trong những vụ án có tranh chấp về tài sản chung, nợ chung hay bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại nơi cư trú. Toà án Biên Hòa sẽ yêu cầu các bạn tạm ứng số tiền này và quyết toán khi kết thúc vụ án. Chi phí này thường không cố định mà phụ thuộc vào nội dung vụ án để yêu cầu các bạn tạm ứng.

Luật sư hỗ trợ ly hôn Biên Hòa
Luật sư hỗ trợ ly hôn Biên Hòa

Phí dịch vụ luật sư để thực hiện ly hôn nhanh tại Biên Hòa

Phí dịch vụ Luật sư tại Biên Hòa sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá trị tài sản, mức độ phức tạp của hồ sơ, các yêu cầu khác của khách hàng. Khách hàng sẽ trực tiếp thỏa thuận phí dịch vụ với Luật sư.

Phí dịch vụ Luật sư trong vụ án hỗ trợ thủ tục ly hôn tại  Biên Hòa của công ty Luật 2A chỉ từ 5.000.000 đồng

Phí dịch vụ soạn đơn ly hôn, tư vấn ly hôn tại Biên Hòa chỉ từ 200.000 đồng

  • Các điều kiện cơ bản để trở thành Luật sư: 

    1/ Có bằng cử nhân Luật:

    Tức là cá nhân phải tốt nghiệp trường Luật, khoa Luật của trường Đại học (thông thường là 4 năm học)

    2/ Có bằng tốt nghiệp chương trình đào tạo Luật sư:

    Lớp học được đăng ký tại Học viện tư pháp (quy định hiện hành được học trong 12 tháng), sau đó đạt kết quả qua kỳ thi tốt nghiệp của Học viện tư pháp, và được cấp bằng tốt nghiệp lớp Luật sư.

    3/ Trải qua kỳ tập sự tại Tổ chức hành nghề Luật sư:

    Sau khi tốt nghiệp lớp đào tạo Luật sư, cá nhân bắt buộc phải đăng ký tập sự tại 1 tổ chức hành nghề Luật sư với thời gian 12 tháng.

    4/ Đạt điểm tại kỳ kiểm tra hết tập sự hành nghề Luật sư:

    Sau khi hoàn thành thời gian tập sự, người tập sự được tham gia kỳ kiểm tra hết tập sự hành nghề Luật sư. Và nếu đạt điểm thì được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư. Nếu không đạt điểm theo quy định thì sẽ phải chờ đăng ký tham gia kỳ kiểm tra lại ở lần kế tiếp.

    5/ Cấp chứng chỉ và gia nhập đoàn Luật sư, cấp thẻ hành nghề Luật sư:

    Nếu đạt kết quả trong kỳ kiểm tra hết tập sự hành nghề Luật sư thì cá nhân làm hồ sơ theo quy định để xin cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư do Bộ tư pháp cấp, xin gia nhập một Đoàn Luật sư và xin cấp thẻ hành nghề Luật sư do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp.

    6/ Hành nghề Luật sư:

    Sau khi được cấp chứng chỉ, gia nhập đoàn, cấp thẻ hành nghề Luật sư thì Luật sư được lựa chọn tổ chức hành nghề Luật sư để hành nghề, hoặc hành nghề với tư cách cá nhân và phải đăng ký với Sở tư pháp địa phương nơi hành nghề.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận