Các lỗi bị tịch thu phương tiện khi tham gia giao thông

Chào luật sư, hôm qua khi tôi đang chạy xe từ huyện về nhà thì bị cảnh sát giao thông kiểm tra. Sau đó, cảnh sát giao thông quyết định tịch thu xe của tôi vì cho rằng tôi sử dụng xe quá niên hạn để tham gia giao thông.

Luật sư cho tôi hỏi lỗi của tôi có thuộc trường hợp bị tịch thu xe không?

Đầu tiên, chúng tôi rất cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới cho luật sư. Chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Khi tham gia giao thông, nếu vi phạm các lỗi được quy định cụ thể dưới đây thì sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông:

1. Điểm c khoản 12 Điều 6: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi sau đây:

– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;

– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

2. Khoản 6 Điều 8: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khác tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi sau đây:

– Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường;

– Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô.

3. Điểm d khoản 6 Điều 16: Người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

– Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng);

– Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông).

4. Điểm d khoản 5 Điều 17: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.

5. Điểm a khoản 3 Điều 19: Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông.

6. Điểm b khoản 14 Điều 30: Chủ phương tiện cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.

7. Điểm a khoản 4 Điều 34: Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo trái phép trên đường giao thông.

8. Điểm b khoản 4 Điều 34: Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép.

9. Điểm b khoản 3 Điều 36: Người điều khiển phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi sau đây:

– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định;

+ Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định;

+ Điều khiển xe không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

10. Khoản 4 Điều 54: Tổ chức đưa phương tiện tự tạo chạy trên đường sắt.

Từ những căn cứ trên thì trường hợp của bạn cảnh sát giao thông quyết định tịch thu xe là thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp bạn có thắc mắc hoặc nhu cầu tư vấn các vướng mắc pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ với luật sư theo thông tin dưới đây để được tư vấn pháp luật miễn phí.

Công ty luật 2A.

Địa chỉ: 106, đường N15, KDC-DV Tân Bình, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 0924 198 299.

Trân trọng cảm ơn!

Bài viết liên quan

  • 6cee2780747cb422ed6d

    Thủ tục ly hôn nhanh tại Dĩ An Bình Dương năm 2022

    Thủ tục ly hôn nhanh tại Dĩ An Bình Dương năm 2022 Thủ tục ly hôn nhanh tại Dĩ An Bình Dương năm 2022, thủ tục ly hôn đơn phương tại Dĩ An năm 2022, thủ tục ly hôn thuận tình tại Dĩ An năm 2022, hồ sơ ly hôn tại Dĩ An, dịch vụ […]

  • 6cee2780747cb422ed6d

    Luật sư tư vấn Dĩ An

    Văn phòng luật sư Dĩ An. Luật sư tại Dĩ An. Tư vấn pháp luật tại Dĩ An. Luật sư giỏi tại Dĩ An, Bình Dương, Luật sư giỏi Dĩ An, Luật sư tư vấn Dĩ An, Luật sư hôn nhân Dĩ An là những điều bạn đang tìm kiếm Dĩ An là một trong […]

  • 1ccc1b92739186cfdf80

    Luật sư tư vấn tranh chấp khi mua đất Dự án tại Dĩ An Bình Dương

    Luật sư tư vấn tranh chấp khi mua đất Dự án tại Dĩ An Bình Dương Trong thời gian từ 2015 đến nay khu vực Bình Dương đặc biệt là các thành phố như Dĩ An, Thuận An nở rộ các dự án bất động sản đất nên lẫn căn hộ. Các dự án được […]

  • 1346502f82e341bd18f2

    Luật sư tư vấn đòi lại tiền góp vốn mua đất tại Bình Dương

    Luật sư tư vấn đòi lại tiền góp vốn mua đất tại Bình Dương Luật sư tư vấn đòi lại tiền góp vốn mua đất tại Bình Dương. Làm sao đòi lại tiền góp vốn mua đất tại Bình Dương? Hướng dẫn đòi tiền hợp tác mua đất. Tranh chấp hợp đồng góp vốn tại […]

  • c9291173ff810ddf5490

    Luật sư giỏi tại Vĩnh Cửu, Đồng Nai

    Luật sư giỏi tại Vĩnh Cửu Luật sư giỏi tại Vĩnh Cửu. Văn phòng luật sư Vĩnh Cửu. Luật sư tư vấn pháp luật tại Vĩnh Cửu, Luật sư Vĩnh Cửu. Luật sư uy tín tại Vĩnh Cửu. Luật sư nổi tiếng tại Vĩnh Cửu. Văn phòng luật sư Vĩnh Cửu – Công ty Luật […]

Đặt câu hỏi với luật sư

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.